The numbering system in Vietnamese includes cardinal numbers, ordinal numbers, decimal numbers, fractions, and other types of numbers. Each type of number has its own way of being read and written, requiring learners to master specific rules for accurate usage.
Commas and Periods
In English: A comma (,) is used to separate thousands, millions, and a period (.) is used to indicate the decimal point. For example: 1,234,567.89
In Vietnamese: The opposite is true; a period (.) is used to separate thousands, millions, and a comma (,) is used for the decimal point. For example: 1.234.567,89
* Numbers
• One: Một - 1
• Two: Hai - 2
• Three: Ba - 3
• Four: Bốn - 4
• Five: Năm - 5
• Six: Sáu - 6
• Seven: Bảy -7
• Eight: Tám - 8
• Nine: Chín - 9
• Ten: Mười - 10
• Eleven: Mười một - 11
• Twelve: Mười hai - 12
• Thirteen: Mười ba - 13
• Fourteen: Mười bốn - 14
• Fifteen: Mười lăm - 15
• Sixteen: Mười sáu - 16
• Seventeen: Mười bảy - 17
• Eighteen: Mười tám - 18
• Nineteen: Mười chín - 19
• Twenty: Hai mươi - 20
• Twenty-one: Hai mươi mốt - 21
• Twenty-two: Hai mươi hai - 22
• Twenty-three: Hai mươi ba - 23
• Twenty-four: Hai mươi bốn - 24
• Twenty-five: Hai mươi lăm - 25
• Twenty-six: Hai mươi sáu - 26
• Twenty-seven: Hai mươi bảy - 27
• Twenty-eight: Hai mươi tám - 28
• Twenty-nine: Hai mươi chín -29
• Thirty: Ba mươi - 30
• Forty: Bốn mươi - 40
• Fifty: Năm mươi - 50
• Sixty: Sáu mươi - 60
• Seventy: Bảy mươi - 70
• Eighty: Tám mươi - 80
• Ninety: Chín mươi - 90
• One hundred: Một trăm - 100
• One hundred: Một trăm - 100
• One hundred one: Một trăm linh một - 101
• One hundred twenty-three: Một trăm hai mươi ba - 123
• Two hundred: Hai trăm - 200
• Two hundred and thirty-four: Hai trăm ba mươi bốn - 234
• Three hundred: Ba trăm - 300
• Three hundred and forty-five: Ba trăm bốn mươi lăm - 345
• One thousand: Một nghìn - 1000
• One thousand one: Một nghìn không trăm lẻ một - 1001
• One thousand ten: Một nghìn không trăm mười - 1010
• One thousand: Một nghìn - 1000
• One thousand one: Một nghìn không trăm lẻ một - 1001
• One thousand ten: Một nghìn không trăm mười - 1010
• One thousand two hundred: Một nghìn hai trăm - 1200
• One thousand two hundred five: Một nghìn hai trăm linh năm - 1205
• One thousand two hundred five: Một nghìn hai trăm linh năm - 1205
• Ten thousand: Mười nghìn - 10.000
• One hundred thousand: Một trăm nghìn - 100.000
• One million: Một triệu - 1.000.000
• Ten million: Mười triệu - 10.000.000
• One hundred million: Một trăm triệu - 100.000.000
• One billion: Một tỷ - 1.000.000.000
• One hundred trillion, one billion, twenty-three million, four hundred six thousand, seven hundred eighty:
100.001.023.406.780 - Một trăm nghìn không trăm linh một tỷ không trăm hai mươi ba triệu bốn trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi (Một trăm nghìn không trăm linh một tỷ + không trăm hai mươi ba triệu + bốn trăm linh sáu nghìn + bảy trăm tám mươi)
Note:
- "Mốt" is used when the tens digit is greater than or equal to 2
Example:
121: Một trăm hai mươi mốt.
• The Digit at the end is 4
The digit 4 has two pronunciations: "bốn" and "tư", as follows:
- "Bốn" is used when the tens digit is less than or equal to 1
Example:
204: Hai trăm linh bốn
Use "năm" when:
• Half, one half: Một nửa - 1/2
• One third: Một phần ba - 1/3
• One fourth, one quarter: Một phần tư or Một phần bốn - 1/4
• Two fifths: Hai phần năm - 2/5
• Three fourths: Ba phần tư or Ba phần bốn - 3/4
• One point five: Một phẩy năm - 1.5
• Seven point eight: Bảy phẩy tám - 7.8
• A dozen: Một tá - 12
• Half a dozen: Nửa tá - 6
• A score: Hai chục - 20
• One hundred thousand: Một trăm nghìn - 100.000
• One million: Một triệu - 1.000.000
• Ten million: Mười triệu - 10.000.000
• One hundred million: Một trăm triệu - 100.000.000
• One billion: Một tỷ - 1.000.000.000
• One hundred trillion, one billion, twenty-three million, four hundred six thousand, seven hundred eighty:
100.001.023.406.780 - Một trăm nghìn không trăm linh một tỷ không trăm hai mươi ba triệu bốn trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi (Một trăm nghìn không trăm linh một tỷ + không trăm hai mươi ba triệu + bốn trăm linh sáu nghìn + bảy trăm tám mươi)
Note:
In Vietnamese, you can omit the word "mươi" in some cases to read the number faster and more easily, especially in casual conversation or when you want to make the sentence shorter. However, this depends on the context and the level of accuracy needed. Here are some examples:
• 21 can be read as "hai mốt" instead of "hai mươi mốt" (twenty-one) to be quicker.
• 32 can be read as "ba hai" instead of "ba mươi hai" (thirty-two).
However, in formal situations, academic contexts, or when absolute clarity is required, it's still better to keep the word "mươi" to avoid confusion."
- "Một" is used when the tens digit is less than or equal to 1
Example:
101: Một trăm linh một.
2001: Hai nghìn không trăm linh một.
• 21 can be read as "hai mốt" instead of "hai mươi mốt" (twenty-one) to be quicker.
• 32 can be read as "ba hai" instead of "ba mươi hai" (thirty-two).
However, in formal situations, academic contexts, or when absolute clarity is required, it's still better to keep the word "mươi" to avoid confusion."
* Some Rules for Writing Numbers in Vietnamese
• The Digit at the end is 1
The digit 1 has two pronunciations: "một" and "mốt", as follows:- "Một" is used when the tens digit is less than or equal to 1
Example:
101: Một trăm linh một.
2001: Hai nghìn không trăm linh một.
- "Mốt" is used when the tens digit is greater than or equal to 2
Example:
121: Một trăm hai mươi mốt.
• The Digit at the end is 4
The digit 4 has two pronunciations: "bốn" and "tư", as follows:
- "Bốn" is used when the tens digit is less than or equal to 1
Example:
204: Hai trăm linh bốn
- "Tư" is used when the tens digit is greater than or equal to 2
Example:
124: Một trăm hai tư
- When the tens digit is either 2 or 4, the digit 4 can be pronounced as either "bốn" or "tư"
Example:
24: Hai mươi bốn or Hai mươi tư
44: Bốn mươi bốn or Bốn mươi tư
• Rule for Writing the Number 5 in Vietnamese Counting System
When to use "lăm" and when to use "năm" when writing numbers with the digit 5? This is a common question when converting numbers to words.
Example:
124: Một trăm hai tư
- When the tens digit is either 2 or 4, the digit 4 can be pronounced as either "bốn" or "tư"
Example:
24: Hai mươi bốn or Hai mươi tư
44: Bốn mươi bốn or Bốn mươi tư
• Rule for Writing the Number 5 in Vietnamese Counting System
When to use "lăm" and when to use "năm" when writing numbers with the digit 5? This is a common question when converting numbers to words.
Use "lăm" when:
- The number 5 in the units place, preceded by a digit greater than 0.
Example:
15 - Mười lăm.
55 - Năm mươi lăm.
555 - Năm trăm năm mươi lăm.
Use "năm" when:
- The number 5 is not in the unit's place
Example: 5556 - Năm nghìn năm trăm năm mươi sáu
- The number 5 stands alone
Example: 5556 - Năm nghìn năm trăm năm mươi sáu
- The number 5 stands alone
Example: 5 - Năm
- The number 5 appears after a 0
Example: 505 - Năm trăm linh năm
- The number 5 in ordinal numbers is always written as "năm"
Example: Thứ năm
The choice between "lăm" and "năm" depends on the position of the digit 5 and the surrounding digits. Understanding this rule will help you confidently and accurately write numbers in words.
* Ordinal Numbers
In English: There are specific rules for writing ordinal numbers, such as first, second, third, and so on.
In Vietnamese: The word "thứ" is typically added after the cardinal number to form the ordinal number.
• First: Thứ nhất
• Second: Thứ hai, thứ nhì
• Third: Thứ ba
• Fourth: Thứ tư
• Fifth: Thứ năm
• Sixth: Thứ sáu
• Seventh: Thứ bảy
• Eighth: Thứ tám
• Ninth: Thứ chín
• Tenth: Thứ mười
• Eleventh: Thứ mười một
• Twelfth: Thứ mười hai
• Thirteenth: Thứ mười ba
• Fourteenth: Thứ mười bốn
• Fifteenth: Thứ mười lăm
• Sixteenth: Thứ mười sáu
• Seventeenth: Thứ mười bảy
• Eighteenth: Thứ mười tám
• Nineteenth: Thứ mười chín
• Twentieth: Thứ hai mươi
• Twenty-first: Thứ hai mươi mốt
• Twenty-second: Thứ hai mươi hai
• Twenty-third: Thứ hai mươi ba
• Thirty-first: Thứ ba mươi mốt
• Thirty-second: Thứ ba mươi hai
• Thirty-third: Thứ ba mươi ba
• Fortieth: Thứ bốn mươi
• Fiftieth: Thứ năm mươi
• Sixtieth: Thứ sáu mươi
• Seventieth: Thứ bảy mươi
• Eightieth: Thứ tám mươi
• Ninetieth: Thứ chín mươi
• Hundredth: Thứ một trăm
* Quantitative Expressions
• One third: Một phần ba - 1/3
• One fourth, one quarter: Một phần tư or Một phần bốn - 1/4
• Two fifths: Hai phần năm - 2/5
• Three fourths: Ba phần tư or Ba phần bốn - 3/4
• One point five: Một phẩy năm - 1.5
• Seven point eight: Bảy phẩy tám - 7.8
• A dozen: Một tá - 12
• Half a dozen: Nửa tá - 6
• A score: Hai chục - 20
• Double: Gấp đôi
• Triple: Gấp ba
• Quadruple: Gấp bốn
• One time: Một lần
• Two times: Hai lần
• Four times: Bốn lần
• 100 times: 100 lần
• One time: Một lần
• Two times: Hai lần
• Four times: Bốn lần
• 100 times: 100 lần
No comments:
Post a Comment